NỘI QUY THI CÔNG KHU CĂN HỘ TẠI KHU ĐÔ THỊ VINHOMES OCEAN PARK
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Nội quy thi công Khu Căn Hộ này áp dụng cho tất cả Bên Mua/Chủ Căn Hộ/Nhà Dịch Vụ /Diện tích thương mại/Gian Hàng Kinh Doanh (hoặc tên gọi khác theo quyết định của Chủ Đầu Tư) (gọi chung là “Căn Hộ”), Đại diện của Chủ Căn Hộ, người khác do Chủ Căn Hộ chỉ định Nhà thầu, Đơn vị thi công hoặc Cán bộ/Nhân viên/Công nhân/khách của Nhà thầu thực hiện việc thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ tại Khu Căn Hộ Vinhomes Ocean Park (gọi chung là “Khu Căn Hộ”)
Để làm rõ, (i) Bên Mua/Chủ Căn Hộ, Đại diện của Chủ Căn Hộ, người khác do Chủ Căn Hộ chỉ định gọi chung là Chủ Căn Hộ; (ii) Nhà thầu, Đơn vị thi công hoặc Cán bộ/Nhân viên/Công nhân/khách của Nhà thầu hoặc bên thứ ba do Chủ Căn Hộ, Nhà Thầu chỉ định, cho phép ra vào Khu Căn Hộ gọi chung là Nhà Thầu.
II. MỤC ĐÍCH
Ban Quản lý Khu Căn Hộ (“BQL”) ban hành Nội Quy Thi Công Khu Căn Hộ (gọi chung là “Nội Quy Thi Công”) nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn về tài sản của cư dân và mỹ quan của Khu Căn Hộ.
III. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ VIỆC SỬA CHỮA, CẢI TẠO
1. Quy định chung
Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu phải đảm bảo công nhân thi công Căn Hộ hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định sau:
1.1. Mọi công việc thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ đều phải đăng ký trước với Chủ Đầu Tư (gọi tắt là “CĐT”) hoặc BQL và chỉ được thực hiện sau khi có văn bản phê duyệt.
1.2. Có đầy đủ giấy phép của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung thi công (nếu cần thiết) và tự chịu trách nhiệm trước Cơ quan Quản lý Nhà nước về các nội dung đã thực hiện.
1.3. Tất cả các hoạt động thi công phải có giấy phép thi công (văn bản phê duyệt Đơn đăng ký thi công) và tuân thủ Quy định về Lệ phí Thi công (“LPTC”) và Đặt cọc Thi công (“ĐCTC”) của
1.4. Đối với hạng mục thi công có tính phức tạp, Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu phải đăng ký biện pháp thi công với
1.5. Chậm nhất 24h trước khi thực hiện việc thi công Chủ Căn Hộ phải có trách nhiệm thông báo với các Căn Hộ xung quanh về thời gian thi công (Lịch thi công), kế hoạch thi công của mình.
1.6. Chủ Căn Hộ phải đảm bảo công nhân thi công do Chủ Căn Hộ chỉ định hoặc Nhà Thầu phải tuân thủ đầy đủ các quy định tại Nội quy này và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa nếu có bất kỳ thiệt hại nào xảy ra/phát sinh hoặc liên quan đến việc thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ do công nhân của Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu thực hiện. Nếu gây thiệt hại cho tài sản của CĐT/BQL, cư dân hoặc các bên khác thì phải chịu trách nhiệm thu xếp, giải quyết và bồi thường toàn bộ thiệt hại ngay cho Bên bị thiệt hại.
1.7. Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu tự chịu trách nhiệm trông giữ, bảo quản nguyên vật liệu, thiết bị, tài sản khác của mình trong suốt thời gian thi công.
1.8. Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu không được đốt vàng mã trong Căn Hộ, các tòa nhà thuộc Khu Căn Hộ; chỉ được đốt vàng mã tại khu vực riêng theo đúng quy định hướng dẫn của Ban Quản lý.
1.9. Nhà Thầu không được phép sử dụng các khu vực công cộng bao gồm nhưng không giới hạn bởi các khu vực hành lang, các khu vực cầu thang hoặc các lối thoát quanh toà nhà để thi công hoặc chứa những dụng cụ cá nhân, dụng cụ thi công cũng như các vật liệu xây dựng…
1.10. Để hạn chế tối đa những ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, môi trường, tiếng ồn… hoặc các vấn đề khác phát sinh từ việc thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ hoặc các công việc thi công khác của Chủ Căn Hộ /Nhà Thầu, BQL có quyền tổ chức kiểm tra, giám sát trong suốt thời gian thi công.
1.11. BQL (bao gồm cán bộ, nhân viên của BQL) khi ra vào Căn Hộ (đang thi công) với mục đích kiểm tra, giám sát việc thi công sẽ không phải bồi thường cho bất cứ phiền toái nào hoặc thiệt hại nào gây ra cho Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu với điều kiện là BQL đã thực hiện đúng quyền hạn của mình một cách hợp lý.
1.12. BQL có quyền yêu cầu Chủ Căn Hộ bồi thường đối với các chi phí mà CĐT/BQL/Bên cho thuê phải chi trả (Chi phí luật sư, chi phí hành chính khác…) phát sinh do khiếu nại, khiếu kiện của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào liên quan đến việc thực hiện thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, thay đổi thiết kế Căn Hộ của Chủ Căn Hộ và khấu trừ vào khoản ĐCTC nếu Chủ Căn Hộ chậm chi trả các khoản bồi thường.
1.13. Trước khi tiến hành thi công 05 ngày làm việc, Chủ Căn Hộ Nhà Thầu phải ĐCTC, đóng lệ phí thi công cho BQL. Cụ thể như sau:
1.13.1 Phí thi công để thanh toán cho phí quản lý hành chính, thanh toán cho hư hại nhiễm bẩn do khói, bụi, nước thải xây dựng… phát sinh trong quá trình thi công. Phí thi công có thể được khấu trừ trực tiếp vào khoản ĐCTC đối với các trường hợp Căn hộ/Officetel thi công hoàn thiện nội thất (không áp dụng cho các Căn hộ thi công thô, Shophouse, Shopoffice), có thời gian đăng ký thi công dưới 30 ngày và không thực hiện gia hạn thi công.
1.13.2 ĐCTC dùng để thanh toán cho hư hại (nếu có) xảy ra cho các công trình tiện ích, tài sản của CĐT/BQL hoặc của bên thứ 3 khác trong quá trình thi công.
1.13.3 Nếu có thiệt hại xảy ra đối với sức khỏe, tính mạng, tài sản hoặc công trình của CĐT/BQL hoặc của tổ chức, cá nhân khác do việc thi công của Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu thi công gây ra, thì Chủ Căn Hộ phải bồi thường theo thông báo/yêu cầu của BQL. Trong trường hợp Chủ Căn Hộ chậm chi trả tiền bồi hoàn thì BQL sẽ dùng tiền ĐCTC để thanh toán tiền sửa chữa và phục hồi nguyên trạng công trình hạ tầng hoặc tài sản bị hư hại của CĐT/BQL/Bên cho thuê hoặc của tổ chức, cá nhân khác hoặc thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của bên thứ 3 khác. Trường hợp chi phí sửa chữa, phục hồi nguyên trạng công trình hạ tầng hoặc tài sản hoặc thiệt hại vượt quá số tiền mà Chủ Căn Hộ /Nhà Thầu ĐCTC thì Chủ Căn Hộ /Nhà Thầu có nghĩa vụ trả/thanh toán bù cho đủ và đóng bổ sung để đảm bảo duy trì khoản tiền ĐCTC trong suốt thời gian thi công theo thông báo/yêu cầu của
1.13.4 Sau khi Chủ Căn Hộ/ Căn Hộ/Nhà thầu thông báo bằng (văn bản, điện thoại, email…) về việc hoàn tất thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ, trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi có “Xác nhận hoàn tất thi công”, nếu không phải trừ đi các khoản nêu tại khoản 1.13.3 Điều 1 Nội quy này hoặc các khoản phạt, bồi thường thiệt hại (nếu có), BQL sẽ hoàn trả khoản tiền ĐCTC không tính lãi cho Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu.
1.13.5 Mức ĐCTC, phí thi công sẽ được BQL áp dụng theo Tài liệu 02 đính kèm (Tùy vào từng thời điểm, mức ĐCTC, phí thi công có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm theo quyết định của Công ty Quản Lý/Ban Quản Trị/Công ty Quản Lý) và được thông báo đến Cư dân có nhu cầu thi công và/hoặc niêm yết tại trụ sở của
1.14 Hình thức nộp tiền: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
1.15 Phương thức nộp tiền:
Chuyển khoản qua ngân hàng theo thông tin tài khoản sau:
– Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Vinhomes
– Số tài khoản: 19010000888784
– Tại Ngân hàng: Techcombank Hội sở
– Nội dung chuyển khoản: “Đặt cọc thi công, nộp phí thi công Căn Hộ số ……….Tòa nhà……….. tại Khu Đô thị Vinhomes Ocean Park”
2. Quy trình đăng ký thi công
07 (bảy) ngày trước khi tiến hành thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ, Chủ Căn Hộ/ /Nhà Thầu phải nộp Hồ sơ Đăng ký thi công để BQL xem xét, xét duyệt nội dung thi công Chủ Căn Hộ đề nghị..
2.1 Hồ sơ Đăng ký thi công gồm:
(i) Đơn đăng ký thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ; hoặc Đơn đăng ký thi công bổ sung với trường hợp đăng ký bổ sung hạng mục thi công, gia hạn thời gian thi công, thi công ngoài giờ hoặc thay đổi số lượng công nhân thi công…;
(ii) Giấy ủy quyền thi công nếu Chủ Căn Hộ không trực tiếp thực hiện việc thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ.
(iii) Đơn đăng ký số lượng công nhân thi công.
(iv) Cam kết tuân thủ Nội Quy Thi Công (đối với trường hợp thuê nhà thầu thi công).
(v) Đăng ký mang hàng hóa, vật tư, thiết bị vào Khu Căn Hộ.
(vi) Hồ sơ thiết kế Căn Hộ đối với các hạng mục thi công nội, ngoại thất có ảnh hưởng đến mặt ngoài của Khu Căn Hộ, gồm: Bản vẽ kỹ thuật điện, nước, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt và/hoặc các bản vẽ khác (nếu cần) theo yêu cầu của BQL; gửi kèm: 02 Bộ bản vẽ A4 hoặc A3 thể hiện thiết kế hiện trạng và thiết kế cải tạo có khoanh mây và ghi chú các phần cải tạo.
(vii) Các giấy phép xây dựng, giấy phép khác (nếu có) theo quy định của pháp luật do cơ quan có thẩm quyền cấp liên quan đến các nội dung đăng ký thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, thay đổi thiết kế Căn Hộ
2.2 Trong thời gian 06 ngày làm việc (đối với căn hộ hoàn thiện) hoặc 08 ngày làm việc (đối với căn hộ thô/bán hoàn thiện/SH) kể từ ngày Hồ sơ đăng ký thi công được xác nhận là “Hợp lệ”, BQL xem xét và thông báo cho Chủ Căn Hộ về việc Hồ sơ thi công “Được chấp thuận” hoặc “Không được chấp thuận” kèm các ý kiến, hướng dẫn. Theo đó:
2.2.1 Trong trường hợp Hồ sơ đăng ký thi công không được chấp thuận mà Chủ Căn Hộ vẫn muốn thực hiện thì có thể trao đổi với BQL để được tư vấn và hướng dẫn phương án điều chỉnh Hồ sơ đăng ký thi công. Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu không được phép thi công/thực hiện bất kỳ công việc nào nếu Hồ sơ đăng ký thi công không được chấp thuận.
2.2.2 Trong trường hợp Hồ sơ đăng ký thi công được chấp thuận, BQL sẽ thông báo cho Chủ Căn Hộ. Trong vòng 02 (hai) ngày làm việc, Chủ Căn Hộ có trách nhiệm nộp khoản tiền ĐCTC, và/hoặc lệ phí thi công cho BQL, Phiếu thu/phiếu chuyển tiền có xác nhận của ngân hàng về việc đã nộp khoản tiền đặt cọc, và/hoặc khoản phí thi công nêu trên. Đồng thời, Chủ Căn Hộ có trách nhiệm đăng ký số lượng nhà thầu/công nhân thi công để BQL cấp thẻ Nhà Thầu. Trên cơ sở các thông tin/tài liệu đăng ký của Chủ Căn Hộ, BQL sẽ cấp cho Chủ Căn Hộ giấy xác nhận cho phép thi công và thẻ Nhà Thầu.
2.3 Chủ Căn Hộ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho BQL khi kết thúc xây dựng, hoàn tất thi công để BQL thu hồi thẻ Nhà Thầu, ngừng tính phí thi công để làm thủ tục trả lại Tiền ĐCTC sau khi trừ chi phí phát sinh, phạt hoặc Bồi thường thiệt hại (nếu có).
3. Quy định về nội quy thi công
Chủ Căn Hộ /Nhà Thầu thi công trong quá trình thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ tại Tòa nhà và Khu chức năng thuộc Khu Căn Hộ phải nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định sau:
3.1 Thời gian thi công:
TT | Tính chất công việc | Thời gian thi công | |
Thứ 2 – Thứ 6 | Thứ 7, Chủ nhật, Ngày lễ | ||
1 | Thi công sửa chữa Căn Hộ |
Sáng: 08h30 – 11h30 Chiều: 14h00 – 17h30 (Đối với các trường hợp đặc biệt, BQL sẽ hướng dẫn thời gian thi công cụ thể)
|
Không được phép thi công |
2 |
– Thi công gây tiếng ồn đặc biệt ảnh hưởng đến khu vực lân cận như: khoan bê tông, đóng sàn gỗ, khoan tường – trần, đóng đinh lên tường, đục, đập tường v.v…
– Thi công hàn và đấu kết nối vào hệ thống kỹ thuật chung của tòa nhà. – Thi công gây bụi nhiều, gây mùi. |
||
3 |
Thi công ít bụi, không hoặc ít gây ra tiếng ồn (xây thô, lăn sơn tường, bả, phủ bóng sàn gỗ, sơn dầu, phun sơn sàn gỗ, sơn bả diện tích nhỏ, dựng vách thạch cao, lắp ghép nội thất, …)
(Yêu cầu khi thi công trong từng Căn Hộ phải đóng cửa ra vào). |
07h00 – 18h00 (Đối với các trường hợp đặc biệt, BQL sẽ hướng dẫn thời gian thi công cụ thể) | |
4 |
Các sửa chữa nhỏ phục vụ hoạt động hàng ngày (thay rèm cửa, sửa khóa, sửa chữa trang thiết bị…) không gây ảnh hưởng đến khu vực lân cận. | Không hạn chế | |
5 |
Dọn chuyển đồ đạc, vật tư
(Yêu cầu tuân thủ các quy định về vận chuyển đồ đạc ra/vào Khu Căn Hộ) |
Vận chuyển qua tầng hầm: 07h00 – 21h00 hàng ngày | |
6 | Vận chuyển rác thải xây dựng | Từ 09h00 – 12h00 và 17h00 – 20h00 |
– Nếu thi công ngoài giờ quy định trên, Chủ Căn Hộ phải đăng ký trước với BQL để bố trí trực an ninh giám sát. Trong trường hợp này, cần có sự chấp thuận bằng văn bản của BQL.
– Trong trường hợp liên quan đến việc thi công chung của Tòa nhà, BQL có quyền yêu cầu Chủ Căn Hộ tạm thời ngừng thi công trong một thời gian nhất định tùy theo thông báo từng trường hợp cụ thể.
3.2 Quy định về vệ sinh – môi trường
3.2.1 Không thi công hạng mục gây tiếng ồn, gây mùi, ẩm ướt mà chưa được BQL phê duyệt.
3.2.2 Che chắn Căn Hộ trong suốt thời gian thi công, không gây bụi bẩn đến khu vực công cộng và các Căn Hộ liền kề hoặc Căn Hộ cùng tầng. Phần che chắn bao quanh chỉ được đặt đúng đường biên của Căn Hộ, không được lấn sang khu vực hành lang công cộng. Việc che chắn Căn Hộ phải đảm bảo theo yêu cầu, tiêu chuẩn do BQL quy định/yêu cầu.
3.2.3 Không được vận chuyển vật tư, vật liệu xây dựng, máy móc/thiết bị làm trầy xước nền đá, vách thang máy, nền/trần thang máy hoặc làm dơ bẩn, hư hại các thiết bị nằm trong các hạng mục công trình thuộc sở hữu chung hoặc sở hữu riêng khác.
3.2.4 Không được sử dụng hành lang, thang máy hoặc các khu vực thuộc sở hữu chung của Tòa nhà làm nơi tập kết/để, vận chuyển máy móc, nguyên vật liệu xây dựng, dụng cụ thi công, v..
3.2.5 Giữ gìn vệ sinh chung của Tòa nhà và Khu Căn Hộ.
3.2.6 Không được để rác thải tại các khu vực công cộng nhiều người qua lại, bao gồm nhưng không giới hạn các hành lang, các lối thoát hiểm, khu vực cầu thang hoặc gần lối ra vào Tòa nhà và Khu Căn Hộ.
3.2.7 Rác thải, phế liệu trong quá trình thi công xây dựng như bao bì, các loại thùng chứa, lon sơn, đinh, vít nhọn, phụ kiện điện nước, mút xốp, tấm trần, thảm trải sàn, các loại rác thải khác phải để bên trong Căn Hộ cho đến khi Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu đóng gói vào bao tải và di chuyển đến bãi tập kết rác thải chung của Tòa nhà và Khu Căn Hộ vào cuối ngày.
3.2.8 Không được đổ rác, chất thải xây dựng bao gồm nhưng không giới hạn bởi các loại: gạch vụn, cát, sỏi, vụn vôi vữa, sơn thừa hoặc chất gây kết dính,… vào hệ thống thoát nước thải của Căn Hộ, Tòa nhà và Khu Căn Hộ.
3.2.9 Mọi hoạt động thi công phải đảm bảo không ảnh hưởng tới vệ sinh, cảnh quan khu vực công cộng và cư dân của Tòa nhà và Khu Căn Hộ.
3.2.10 Không được vứt hoặc làm vương vãi rác thải, nước thải, chất thải ra những khu vực khác thuộc Tòa nhà và Khu Căn Hộ. Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu phải chịu toàn bộ chi phí dọn dẹp phát sinh nếu có.
3.2.11 Không được thực hiện bất kỳ hành vi nào khác gây ảnh hưởng hoặc đe dọa tới vệ sinh môi trường của Khu Căn Hộ/Tòa Nhà/Dự Án.
3.2.12 Nhà vệ sinh dành cho nhà thầu/công nhân thi công (áp dụng cho các căn Shop House). Chủ căn hộ cần chuẩn bị khu vực vệ sinh tập trung cho công nhân nhà thầu. Khu vực vệ sinh tập trung này phải nằm trong căn hộ và đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh. Trường hợp phát hiện nhà thầu/công nhân thi công gây mất vệ sinh ngoài khu vực Thi Công, người vi phạm sẽ phải dọn vệ sinh ngay hoặc chịu toàn bộ chi phí khắc phục hậu quả. Công nhân tái phạm từ 02 lần trở lên sẽ bị trục xuất khỏi Khu Đô thị.
3.3 Quy định về biện pháp thi công, sử dụng điện, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
3.3.1 Công nhân thi công của Chủ Căn Hộ/Nhà thầu phải thực hiện đúng biện pháp thi công đã đăng ký với
3.3.2 Công nhân thi công của Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu sẽ phải tự chịu trách nhiệm về kỹ thuật, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường trong Khu Căn Hộ.
3.3.3 Công nhân thi công của Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu tuân thủ nguyên tắc đấu nối điện an toàn, tất cả các dụng cụ điện cầm tay như máy hàn, máy cắt, máy mài… phải có ổ cắm và được kiểm tra an toàn rò điện trước khi sử dụng. Dây dẫn của tất cả các thiết bị sử dụng điện trong thi công phải bao bọc trong ống chống cháy và không kéo lê dưới sàn nhà.
3.3.4 Nhà thầu/công nhân phải tuân thủ các quy định an toàn lao động và sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động khi làm việc: Đeo dây an toàn khi làm việc trên độ cao > 2m; đội mũ và đi giầy, bảo hộ. Sử dụng mặt nạ hàn, găng tay cách điện (khi hàn điện).
3.3.5 Các thiết bị máy móc thi công đảm bảo an toàn và còn thời hạn kiểm định, đăng ký theo quy định của Pháp luật.
3.3.6 Phải có người giám sát trong suốt quá trình thi công tại công trình. Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu có trách nhiệm thông báo số điện thoại và tên người giám sát của Chủ Căn Hộ/ Nhà thầu tới BQL. Người giám sát công trình của Chủ Căn Hộ/ Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ giám sát theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng.
3.3.7 Những hạng mục thi công có nguy cơ cháy nổ như: Các công việc khoan, cắt, hàn; Sử dụng bình hàn xì; sơn phủ bóng (PU), hóa chất dễ gây cháy… phải đăng ký với BQL trước khi thi công ít nhất là 04 giờ.
3.3.8 Không được phép dùng lửa khi đang sơn xịt hay khi đang làm công việc tương tự khác.
3.3.9 Phải trang bị phương tiện chữa cháy riêng nếu thực hiện các công việc hàn cắt, hay các công việc sinh nhiệt hay tia lửa; phải bảo đảm các hệ thống chữa cháy như các hệ thống vòi phun tự động không bị che hoặc bị cản trở; phải bảo đảm các vòi chữa cháy vách tường không bị cản trở gây khó khăn khi cần sử dụng.
3.3.10 Các chất gây cháy và đặc biệt các dung dịch gây cháy, Gas, các loại sơn và véc-ni có gốc xăng… phải được cấp giấy phê duyệt của BQL trước khi mang vào tòa nhà và phải cất giữ đủ xa nơi xây dựng và công việc sinh lửa nhiệt khác. Các chất gây cháy không được để trong Tòa nhà quá 24h và phải mang ra khỏi Tòa nhà sau mỗi ngày thi công.
3.4 Quy định về việc tuân thủ đúng thiết kế đã được phê duyệt.
3.4.1 Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu phải đảm bảo việc sửa chữa, lắp đặt, thay đổi thiết kế Căn Hộ chính xác theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được BQL phê duyệt.
3.4.2 Trường hợp Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu lắp đặt và thi công nội thất Căn Hộ, sửa chữa, lắp đặt, thay đổi thiết kế Căn Hộ không đúng theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được BQL phê duyệt thì BQL có quyền tạm dừng thi công và yêu cầu Chủ Căn Hộ/ Nhà thầu dỡ bỏ phần đã thi công và phải thực hiện đúng theo thiết kế đã được BQL phê duyệt.
3.4.3 BQL có quyền phá bỏ các hạng mục đã thi công không đúng bản thiết kế đã trình (được BQL phê duyệt) gây mất mỹ quan chung cho Khu Căn Hộ hoặc gây ảnh hưởng đến các Căn Hộ liền kề, mọi chi phí phát sinh từ việc phá bỏ các hạng mục trên do Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu chịu trách nhiệm chi trả.
3.5 Quy định đối với công nhân thi công.
3.5.1 Cán bộ giám sát/công nhân của Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu phải đeo thẻ Nhà Thầu hợp lệ trong suốt thời gian thi công. Đối với các trường hợp chưa được cấp thẻ Nhà Thầu, cần phải để lại giấy tờ chứng minh nhân thân (Chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu) để đăng ký cấp thẻ ngày; Không tùy tiện đi lại trong Tòa nhà, Khu Căn Hộ, Dự án. Chỉ được phép đi lại trong khu vực đã đăng ký thi công và liên quan tới công việc thi công;
3.5.2 Để đảm bảo an ninh, trật tự trong Khu Căn Hộ, cán bộ giám sát/công nhân của Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu không được cho người khác mượn thẻ Nhà Thầu để đi vào khu vực Căn Hộ/ Khu Căn Hộ.
3.5.3 Sau khi kết thúc công việc thi công, Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu phải hoàn trả lại thẻ Nhà Thầu cho BQL, trường hợp làm mất, thất lạc thẻ Nhà Thầu thì Chủ Căn Hộ /Nhà Thầu phải bồi thường chi phí cấp thẻ Nhà Thầu là 50.000 VNĐ/thẻ.
3.5.4 Xe của Công nhân thi công/Nhà thầu phải đỗ tại bãi xe hoặc các địa điểm khác theo quy định của BQL. Không được để xe ở đường hoặc các khu vực công cộng khác gây cản trở giao thông hoặc gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, môi trường hoặc ảnh hưởng đến tài sản của Khu Căn Hộ và các bên khác.
3.5.5 Công nhân của Chủ Căn Hộ/ Nhà thầu không mang vũ khí, hung khí vào Tòa nhà và Khu chức năng thuộc Khu Căn Hộ với bất kỳ lý do nào.
3.5.6 Công nhân của Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu không hút thuốc trong khu vực chung của Tòa nhà và Khu chức năng thuộc Khu Căn Hộ và các nơi có nguy cơ gây cháy đồng thời tuân thủ quy định an ninh và Phòng cháy chữa cháy.
3.5.7 Công nhân của Chủ Căn Hộ /Nhà thầu phải hiểu rõ các nội quy phòng cháy trong toà nhà và biết vị trí vòi chữa cháy hoặc bình chữa cháy gần nhất.
3.5.8 Công nhân của Chủ Căn Hộ/ /Nhà Thầu chỉ được sử dụng các phương tiện phòng cháy chữa cháy khi xảy ra sự cố cháy nổ.
3.5.9 Công nhân của Chủ Căn Hộ /Nhà Thầu không tụ tập ăn uống, đánh bài hoặc gây ồn ào làm mất trật tự ảnh hưởng tới khu vực hành lang hoặc xung quanh Căn Hộ, Tòa nhà và Khu chức năng thuộc Khu Căn Hộ
3.5.10 Công nhân của Chủ Căn Hộ /Nhà Thầu không nằm, ngồi, cởi áo, giày dép tại các khu vực công cộng thuộc sở hữu chung gây mất mỹ quan thuộc Tòa nhà và Khu chức năng thuộc Khu Căn Hộ.
3.5.11 Chủ Căn Hộ/ Nhà thầu phải chịu toàn bộ trách nhiệm về kỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh môi trường khi thi công tại Căn Hộ/Tòa nhà.
3.5.12 Phải đăng ký với tổ an ninh, bảo vệ của BQL trước 04 tiếng trước khi sử dụng thang máy để chuyển đồ đạc, dụng cụ, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu xây dựng phục vụ thi công để không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường các chủ sở hữu Căn Hộ khác. Việc vận chuyển đột xuất chỉ được tiến hành khi thang máy trống và được sự đồng ý của tổ an ninh, bảo vệ
3.5.13 Chỉ sử dụng thang máy được phép lên xuống theo quy định. Không sử dụng thang khách để chuyển đồ đạc, dụng cụ, vật liệu thi công… Nếu chưa rõ, cần hỏi nhân viên Bảo vệ để tránh vi phạm. Việc đăng ký trước rất cần thiết để đảm bảo rằng thang máy sẽ sẵn sàng cho khách sử dụng cũng như đảm bảo thang máy sẽ được sử dụng hợp lý.
3.6 Quy định về việc vận chuyển hàng hóa, vật tư, thiết bị phục vụ thi công
Tất cả hàng hóa, vật tư, tài sản mang ra/vào tòa nhà phải được đăng ký với BQL.
3.6.1 Vật tư cồng kềnh có kích thước lớn từ 1m trở lên hoặc vật liệu xây dựng nặng từ 20kg trở lên, xà bần,… sẽ vận chuyển bằng thang hàng, các trường hợp đột xuất phải có giấy phép của BQL.
3.6.2 Trong phạm vi của Khu Đô Thị, chỉ chở bằng xe tải có trọng tải tối đa từ 3,5 tấn đến 5 tấn (tùy đặc thù của từng Khu Đô Thị), không được vận chuyển bằng các phương tiện cơ giới tự chế (xe thương binh, xe lam, xe ba gác,…).
3.6.3 Thiết bị/máy móc cồng kềnh có kích thước lớn từ 1,4m x 0,5m trở lên … sẽ vận chuyển bằng thang hàng, các trường hợp khác phải có giấy phép của
3.6.4 Vật tư nhỏ, nhẹ, có thể cầm tay: không hạn chế thời gian vận chuyển.
3.7 Giám sát tại khu vực thi công
3.7.1 Trong quá trình thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt, thay đổi thiết kế Căn Hộ, BQL có quyền giám sát việc thi công nhằm đảm bảo an toàn chung cho Tòa nhà và Khu chức năng thuộc Khu Căn Hộ.
3.7.2 BQL có quyền kiểm tra các bao bì, túi hoặc bất cứ vật liệu, phương tiện, thiết bị nào sử dụng trong phạm vi Tòa nhà nói riêng và toàn Khu Căn Hộ nói
3.7.3 Khi phát hiện hành vi vi phạm nội quy BQL có quyền tạm dừng thi công để xử lý hành vi vi phạm của Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu.
3.8 Quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
3.8.1 Chủ Căn Hộ có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bất cứ tổn thất nào, bao gồm nhưng không giới hạn trong lĩnh vực sau: hư hỏng, mất mát về tài sản, thiết bị hoặc thiệt hại về công trình hoặc bất kỳ thương tổn nào của CĐT/BQL hoặc bên thứ 3 do việc thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, thay đổi thiết kế của Chủ Căn Hộ gây
3.8.2 Trường hợp Chủ Căn Hộ chỉ định/thuê nhà thầu thi công xây dựng thực hiện thì Chủ Căn Hộ và Nhà Thầu phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bất cứ tổn thất nào, bao gồm nhưng không giới hạn bởi hư hỏng, mất mát về tài sản, thiết bị hoặc thiệt hại về công trình hoặc bất kỳ thương tổn nào của CĐT/BQL hoặc cho bên thứ 3 khác do việc thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, thay đổi thiết kế của Chủ Căn Hộ /Nhà thầu gây ra. BQL có toàn quyền quyết định và yêu cầu chỉ riêng Chủ Căn Hộ và/hoặc Nhà Thầu thanh toán toàn bộ các chi phí bồi thường thiệt hại này.
4. Quy định về xử phạt vi phạm
Chủ Căn Hộ /Nhà Thầu đã được khuyến cáo tuân thủ tất cả các quy định nêu trên. Nếu Chủ Căn Hộ/Nhà thầu vi phạm Quy định này, BQL có quyền yêu cầu Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu chấm dứt hành vi vi phạm và áp dụng các hình thức xử lý như sau:
4.1 Ngừng cung cấp Điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác đối với Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu vi phạm Nội Quy Thi Công.
4.2 Đình chỉ công việc của Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu thi công.
4.3 Yêu cầu Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu thi công sửa chữa, khắc phục những hư hại, hư hỏng (nếu có) xảy ra trong thời gian thực hiện việc thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo hoặc thay đổi thiết kế Căn Hộ đối với các khu vực thuộc Khu Căn Hộ, Công trình tiện ích, tài sản của Chủ Đầu Tư hoặc của bên thứ ba khác trong thời gian 12h (giờ) kể từ khi nhận được thông báo của BQL. Nếu quá thời hạn trên Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, BQL có quyền dùng số Tiền ĐCTC để thanh toán cho việc sửa chữa, khôi phục nói trên.
4.4 BQL có toàn quyền xử phạt hành vi vi phạm của Chủ Căn Hộ/Nhà Thầu vi phạm Nội Quy Thi Công theo mức phạt quy định tại Tài liệu 03 đính kèm Nội Quy này.
4.5 Trường hợp Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu thi công vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền phạt và/hoặc bất kỳ khoản phải thanh toán nào thì BQL sẽ khấu trừ khoản tiền phải thanh toán đó vào Tiền ĐCTC của Chủ Căn Hộ /Nhà thầu. Đồng thời, các mức phạt này sẽ có thể được điều chỉnh bao gồm nhưng không giới hạn bằng các thông báo được niêm yết tại các khu vực cảnh báo của Tòa nhà.
4.6 Trong trường hợp Công nhân của Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu thi công không đồng ý ký biên bản vi phạm theo các chứng cứ xác thực tại hiện trường, BQL buộc phải đình chỉ mọi hoạt động thi công của Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu vi phạm. Hướng giải quyết tiếp theo sẽ được họp bàn 3 bên giữa đại diện BQL, Chủ Căn Hộ và đại diện Nhà thầu thi công. Thời gian bị đình chỉ/tạm ngừng thi công này vẫn được tính vào thời gian thi công và BQL không chịu trách nhiệm nào do việc ngừng thi công gây nên.
4.7 Thực hiện các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
5. Hiệu lực
5.1 Nội Quy Thi Công Căn Hộ Tại Khu Căn Hộ được ban hành ngày ……………… và áp dụng tại các Tòa nhà thuộc Khu Căn Hộ.
5.2 Nội quy này có hiệu lực kể từ ngày ký. (“gọi tắt là Tài liệu 01”)
5.3 Đính kèm theo Nội quy này là Bảng quy định phí thi công, đặt cọc thi công (Tài liệu 02), Bảng quy định mức phạt đối với các trường hợp vi phạm Nội Quy Thi Công (Tài liệu 03), Các biểu mẫu cần thiết phục vụ quá trình thi công (Tài liệu 04).
5.4 Tùy vào từng thời điểm, Nội quy này có thể được sửa đổi, bổ sung và thông báo/niêm yết công khai tại văn phòng của BQL để các Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu được biết và thực hiện.
BẢNG QUY ĐỊNH PHÍ THI CÔNG, ĐẶT CỌC THI CÔNG
(Đính kèm Nội Quy Thi Công Khu Căn Hộ)
1. PHÍ THI CÔNG (chưa bao gồm VAT):
STT | Hạng mục thi công | Phí thi công sửa chữa | Thời gian | Đặt cọc thi công |
1 | Thi công hoàn thiện Căn Hộ nhận bàn giao thô, bán hoàn thiện…. | 100.000 VNĐ/ngày | Ngay khi được phê duyệt(Được gia hạn thi công) | Có đặt cọc |
2 | Thi công sửa chữa, thay đổi thiết kế (đập tường, thay vậtliệu sàn…) đối với Căn Hộ đã nhận bàn giao hoàn thiện. | |||
3 | Thi công sửa chữa nhỏ, không thay đổi thiết kế, không có phế thải hoặc vật liệu xây dựng….. | Miễn phí | Từ 01 đến 03 ngày (Không gia được hạn thi công) | Không đặt cọc |
100.000 VNĐ/ngày | Từ ngày 04 ngày đến 07 ngày.(Không được gia hạn thi công và thu phí từ ngày bắt đầu thi công trước đó) | Không đặt cọc | ||
100.000 VNĐ/ngày | Từ ngày 08 trở lên (Áp dụng tương tự mục 1 & 2) | Có đặt cọc |
2. ĐẶT CỌC THI CÔNG
Khoản đặt cọc thi công:
– Căn hộ: 10.000.000đ/lần đăng ký thi công
– Căn Shop: 50.000.000đ/lần đăng ký thi công
– Căn Shophouse: 100.000.000đ/lần đăng ký thi công
– Quy định phí thi công, đặt cọc thi công được áp dụng kể từ ngày ban hành qui định.
Lưu ý: Tùy vào từng thời điểm, mức đặt cọc thi công, phí thi công có thể điều chỉnh theo quyết định của Công ty/Ban Quản Trị/Công ty Quản lý và được thông báo/niêm yết tại BQL.
BẢNG QUY ĐỊNH MỨC PHẠT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM NỘI QUY THI CÔNG
(Đính kèm Nội quy thi công Căn Hộ tại Khu Căn Hộ)
Mức phạt đối với các trường hợp vi phạm Nội quy cụ thể như sau:
STT | Nội dung vi phạm | Mức xử phạt |
1 | Tổ chức, tham gia đánh bài, tụ tập gây rối trong khu vực công cộng thuộc sở hữu chung Khu Căn Hộ | Phạt 1.000.000 VNĐ/người/lần và bị trục xuất ra khỏi Khu Căn Hộ |
2 | Không đeo thẻ Nhà Thầu trong quá trình thi công | Phạt 200.000 VNĐ/lần và bị trục xuất ra khỏi Khu Căn Hộ |
3 | Cho người khác mượn thẻ Nhà Thầu thi công để đi vào Tòa nhà/ Khu Căn Hộ | Phạt 200.000 VNĐ/lần và bị trục xuất ra khỏi Khu Căn Hộ |
4 | Chống đối người thi hành công vụ | Phạt từ 2.000.000 VNĐ/lần đến 20.000.000 VNĐ/lần tùy thuộc vào mức độ chống đối |
5 | Trộm cắp, phá hoại… tài sản của Tòa nhà hoặc của bên thứ 3 | Phạt 5.000.000 VNĐ/lần và đền bù, khắc phục hậu quả (nếu có), đồng thời phải chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật |
6 | – Hút thuốc trong khu vực công cộng thuộc sở hữu chung Tòa nhà/ Khu Căn Hộ
– Sử dụng thang máy không đúng quy định |
Phạt 300.000 VNĐ/lần. Công nhân vi phạm liên tiếp 3 lần/tháng sẽ bị trục xuất ra khỏi Khu Căn Hộ |
7 | Thi công ngoài giờ quy định của Tòa nhà mà không có giấy phép thi công của BQL. | 1.000.000 VNĐ/lần và ngừng thi công ngay lập tức đến khi có giấy phép thi công của BQL |
8 | Để vật tư, dụng cụ, phương tiện thi công không đúng nơi quy định | 2.000.000 VNĐ/lần và yêu cầu dọn chuyển vật tư, dụng cụ, phương tiện về đúng nơi quy định |
9 | Công nhân nhà thầu thi công không đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động: không đeo dây an toàn khi đứng trên giàn giáo; không đội mũ bảo hộ, không đi giầy; hàn điện không đeo mặt nạ hàn, găng tay cách điện; đấu điện sống… | – Phạt 100.000 VNĐ/lần vi phạm trong trường hợp có 1 công nhân vi phạm;
– Phạt 500.000 VNĐ/lần vi phạm trong trường hợp có nhiều hơn 3 (ba) công nhân vi phạm đồng thời; buộc phải trang bị bảo hộ ngay lập tức, nếu không sẽ bị trục xuất ra khỏi Khu Căn Hộ. |
10 | Kìm hàn không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (tự chế), lớp bọc của dây mát hàn trầy xước, không đúng chủng loại, không có đầu Cost đấu với máy, không có ổ cắm điện, phích điện | Phạt từ 500.000 VNĐ/lần đến 1.000.000 VNĐ/lần; thu hồi dây, kìm, ổ/phích cắm; buộc phải trang bị ngay lập tức dây các thiết bị đảm bảo an toàn. |
11 | Cất giấu trái phép các chất gây cháy nổ | Phạt 1.000.000 VNĐ/lần |
12 | Để xảy ra cháy do chập điện khi hàn | Phạt 1.000.000 VNĐ/lần và đền bù, khắc phục hậu quả (nếu có), đồng thời phải chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật. |
13 | Không có thiết bị che chắn đảm bảo an toàn PCCC và thiết bị chữa cháy (bình chữa cháy) khi tiến hành công việc hàn – cắt | Phạt từ 500.000 VNĐ/lần đến 5.000.000 VNĐ/lần tùy thuộc mức độ vi phạm và sự
việc có gây hậu quả |
14 | Vi phạm quy định về an toàn lao động khác | Phạt 500.000 VNĐ đồng/lỗi vi phạm |
15 | Vận chuyển vật tư, thiết bị làm trầy xước nền đá, vách thang máy hoặc làm dơ bẩn, hư hại các thiết bị công cộng | Phạt 5.000.000 VNĐ/lần đồng thời yêu cầu chủ Căn Hộ/Nhà Thầu (sử dụng người hoặc sở hữu vật tư thiết bị gây thiệt hại) thanh toán toàn bộ chi phí sửa chữa/thay thế tài sản hư hại, vệ sinh và các chi phí khác (nếu có) |
16 | Thi công gây bụi bẩn mà không che chắn | – Phạt 500.000 VNĐ/lần đồng thời yêu cầu dừng thi công các công việc gây bụi bẩn cho đến khi có biện pháp che chắn.
– Phạt 2.000.000 VNĐ/ lần thi công gây bụi bẩn làm kích hoạt đầu báo cháy tòa nhà |
17 | Thi công gây tiếng ồn, mùi, ẩm ướt mà không được BQL đồng ý bằng văn bản. | Phạt 1.000.000 VNĐ/lần đồng thời yêu cầu dừng thi công các công việc gây tiếng ồn, ẩm ướt ngay lập tức |
18 | Tự ý mang máy móc, thiết bị thi công mà chưa được BQL phê duyệt vào Tòa nhà | – Phạt 2.000.000 VNĐ/ lần
– Đình chỉ thi công cho tới khi hoàn thành hồ sơ theo quy định. |
18 | Đổ chất thải xây dựng: gạch vụn, cát, sỏi, vụn vôi vữa, sơn thừa hoặc chất gây kết dính vào nơi thoát nước thải của Căn Hộ. | Phạt 5.000.000 VNĐ/lần đồng thời yêu cầu dừng thi công và khắc phục hậu quả. Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể BQL sẽ yêu cầu khắc phục tình trạng ô nhiễm, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường |
19 | Phóng uế, thu gom, vận chuyển và đổ rác thải không đúng nơi quy định | Phạt 1.000.000 VNĐ/lỗi vi phạm đối với các hành vi phóng uế và vi phạm rác thải sinh hoạt; Phạt 5.000.000 VNĐ đồng/lỗi vi phạm là rác thải xây dựng;
Ngoài ra tùy từng trường hợp cụ thể sẽ yêu cầu khắc phục tình trạng ô nhiễm, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường. |
20 | Các vi phạm khác. | Theo thông báo niêm yết tại BQL |
Các mức phạt nêu trên sẽ được tính cho Chủ Căn Hộ/ Nhà Thầu và sẽ bị khấu trừ vào tiền đặt cọc thi công.
Lưu ý: Tùy vào từng thời điểm, quy định về hành vi vi phạm, mức xử phạt có thể điều chỉnh theo quyết định của Công ty Quản Lý/Ban Quản Trị/ và được thông báo/niêm yết tại BQL.